• :
  • :
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN KHÁNH TRAO YÊU THƯƠNG - TRỌN NIỀM TIN
Đóng lại
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Thông tin thuốc Tenamyd-Ceftazidime 1000

1 Tenamyd-Ceftazidime 1000 là thuốc gì

Thành phần có trong Tenamyd-Ceftazidime 1000 chứa:

Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

2 Tenamyd-Ceftazidime 1000 tác dụng

Tenamyd-Ceftazidime 1000 chính hãng

Nhiễm khuẩn nặng:

  • Viêm màng não 
  • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và bệnh nhân nằm ở khoa điều trị tích cực 
  • Nhiễm khuẩn huyết

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 

  • Viêm phế quản cấp và mạn tính
  • Giãn phế quản
  • Áp xe phổi
  • Viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn phổi 
  • Viêm đường hô hấp trên

Nhiễm khuẩn đường tiểu: 

  • Viêm bàng quang
  • Viêm thận, bể thận
  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Viêm niệu đạo
  • Áp xe thận

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa, mật và bụng

Nhiễm khuẩn xương và khớp

3 Tenamyd-Ceftazidime 1000 liều dùng

Đối tượng

Liều dùng

Người lớn

1-6 g Ceftazidim /ngày, ngày chia thành 2 - 3 lần.

  • Nhiễm trùng đường niệu

0,5g-1g, ngày 2 lần.

  • Nhiễm trùng nặng

2g mỗi 8 - 12 giờ, hoặc 3g mỗi 12 giờ.

  • Bệnh xơ nang

100 - 150 mg/kg/ngày, ngày chia thành 2 - 3 lần

Người cao tuổi

Bệnh nhân suy thận: theo bác sĩ kê đơn

Trẻ em

 

  • Trẻ > 2 tháng tuổi

30 - 100 mg/kg/ngày, ngày chia thành 2 - 3 lần

  • Trẻ nhiễm trùng thuộc một trong các trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc bị bệnh xơ nang hoặc trẻ bị viêm màng não

liều dùng max 150 mg/kg/ngày. 

  • Trẻ < 2 tháng tuổi

25 - 60 mg/kg/ngày

 

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Tenamyd-Ceftazidime 1000 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Nếu dùng dạng thuốc tiêm bắp thì không dùng cho đối tượng mẫn cảm với lidocain

Chống chỉ định cho trẻ < 30 tháng.

5 Tenamyd-Ceftazidime 1000 tác dụng phụ

Thường gặp: 

  • Kích ứng tại chỗ viêm
  • Ngứa

Ít gặp: 

  • Đau đầu
  • Sốt
  • Bệnh não
  • Phù Quincke
  • Phản ứng phản vệ
  • Kích thích thần kinh – cơ
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu 
  • Tăng lympho bào
  • Co giật
  • Buồn nôn, tiêu chảy

Hiếm gặp: 

  • Mất bạch cầu hạt
  • Tăng transaminase
  • Thiếu máu huyết tán
  • Ban đỏ đa dạng
  • Hội chứng Steven — Johnson
  • Viêm đại tràng màng giả
  • Hoại tử da nhiễm độc
  • Tăng phosphatase kiềm, …

6 Tương tác

Aminoglycosid hoặc furosemid: gây độc thận 

Natri carbonat làm mất sự ổn định ceftazidim.

Thận trọng khi dùng cùng ceftazidim với cloramphenicol

Dùng cùng với Vancomycin gây kết tủa. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần vệ sinh các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối NaCl 0,9%.

Nên kiểm tra để nắm rõ tình trạng dị ứng của bản thân với ceftazidim, Cephalosporin hay penicillin

Thận trọng khi dùng các kháng sinh có liều cao cho đối tượng đang được điều trị đồng thời với aminoglycosid.

Trường hợp dùng ceftazidim lâu dài có thể bị bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm.

Bác sĩ nên theo dõi thời gian prothrombin ở đối tượng suy thận, gan, suy dinh dưỡng.

Đối tượng bị bệnh về tiêu hóa cần kê đơn ceftazidim cẩn thận hơn. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc Ceftazidime 

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.4 Bảo quản 

Nên để Tenamyd-Ceftazidime 1000 ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Tenamyd-Ceftazidime 1000

Nhiệt độ bảo quản Tenamyd-Ceftazidime 1000 dưới 30 độ C. Dung dịch sau khi pha bảo quản ở 2-8 oC.

8.1 Dược lực học

Ceftazidim là kháng sinh nhóm cephalosporin, cơ chế ức chế enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn nên tiêu diệt được vi khuẩn. Ceftazidim không bị phá hủy bởi men beta lactamase của vi khuẩn, phổ tác dụng rộng với cả vi khuẩn gram dương và gram âm. 

Phổ kháng khuẩn:

  • Vi khuẩn Gram âm ưa khí: Pseudomonas, E.coli, Enterobacter, Shigella, Acinobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella…..
  • Một số chủng Pneumoccocus.  
  • Nhiều chủng Gram dương kỵ khí 

Kháng thuốc:

  • Staphylococcus kháng methicilin
  • Campylobacter spp.
  • Enterococcus
  • Bacteriodes fragilis
  • Clostridium difficile
  • Listeria monocytogenes 

8.2 Dược động học

Ceftazidim dùng đường tiêm có nồng độ cao và kéo dài. Ceftazidim liên kết tỷ lệ thấp với protein huyết thanh, chỉ khoảng 10%. Ceftazidim không chuyển hóa trong cơ thể. Hoạt chất Ceftazidim bài tiết vào nước tiểu ở dạng có hoạt tính. Nếu mang não bị viêm thì Ceftazidim có mặt với tỷ lệ thấp trong dịch não tủy. Ceftazidim qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. T ½ của Ceftazidim khoảng 1,8 giờ ở người bình thường.

 

                                                                                                                                                                                                NGƯỜI THÔNG TIN

 

                                                                                                                                            Trịnh Sơn Tùng

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết